Quy trình thủ tục đầu tư

1. Trình tự và thời gian thực hiện các thủ tục hành chính đối với dự án đầu tư có sử dụng đất

I. Tìm hiểu, nghiên cứu đầu tư

1. Trước khi quyết định đầu tư, Nhà đầu tư có nhu cầu tìm hiểu cơ hội đầu tư vào tỉnh Quảng Bình có thể truy cập Trang thông tin điện tử của Sở Kế hoạch và Đầu tư Quảng Bình theo địa chỉ: http://skhdt.quangbinh.gov.vn/ và Trang thông tin điện tử của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Bình theo địa chỉ: http://bqlkkt.quangbinh.gov.vn/ hoặc trực tiếp liên hệ với các cơ quan đầu mối để được hướng dẫn, cung cấp các tài liệu, thông tin cần thiết và trình tự, thủ tục hành chính thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh có trách nhiệm cung cấp các tài liệu, thông tin cần thiết ngay khi nhận được yêu cầu của Nhà đầu tư. Trường hợp, đối với các thông tin, tài liệu cụ thể chuyên ngành phải lấy ý kiến của các cơ quan chuyên ngành khác thì không quá 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được yêu cầu.

3. Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan có trách nhiệm cung cấp các tài liệu, thông tin liên quan tối đa 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được yêu cầu của Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh.

4. Trường hợp phải tổ chức khảo sát thực địa, Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh chủ trì, mời các sở, ngành và địa phương liên quan cùng nhà đầu tư tổ chức đi khảo sát địa điểm dự kiến thực hiện dự án.

II. Trình tự, nguyên tắc thực hiện các thủ tục hành chính

1. Tùy theo dự án đầu tư, Nhà đầu tư được thực hiện một, một số hoặc tất cả các thủ tục theo trình tự các bước sau đây và có thể thực hiện đồng thời các thủ tục trong cùng một bước, cụ thể:

Bước 1: Quyết định chủ trương đầu tư, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Bước 2:

a) Thành lập tổ chức kinh tế theo quy định đối với nhà đầu tư nước ngoài đầu tư theo hình thức thành lập tổ chức kinh tế;

b) Lập và đề nghị cơ quan có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500.

Bước 3:

a) Thẩm định, phê duyệt phương án, bồi thường giải phóng mặt bằng;

b) Thẩm định thiết kế cơ sở;

c) Thẩm duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy;

d) Thỏa thuận đấu nối hạ tầng kỹ thuật (cấp nước, thoát nước, cấp điện);

đ) Thẩm định công nghệ đối với các dự án quy định tại Điều 44, Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Khoa học và công nghệ;

e) Đăng ký và đề nghị cơ quan có thẩm quyền xác nhận Kế hoạch bảo vệ môi trường, hoặc lập và đề nghị cơ quan có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường;

g) Thẩm định, phê duyệt phương án trồng rừng thay thế diện tích rừng chuyển đổi mục đích sử dụng và phương án chuyển đổi mục đích sử dụng rừng sang mục đích không phải lâm nghiệp.

Bước 4:

a) Ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án;

b) Thông báo thu hồi đất, giao đất hoặc cho thuê đất hoặc chuyển mục đích sử dụng đất;

c) Thẩm định thiết kế bản vẽ thi công.

Bước 5: Cấp giấy phép xây dựng (trừ các công trình được miễn giấy phép xây dựng theo Điểm h Khoản 1, Điều 2 Nghị quyết số 43/NQ-CP ngày 06/6/2014 của Chính phủ về một số nhiệm vụ trọng tâm cải cách thủ tục hành chính trong hình thành và thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất để cải thiện môi trường kinh doanh và Khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13).

Bước 6:

a) Kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng; xác nhận việc đã thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án;

b) Thẩm định, phê duyệt các nội dung ưu đãi, hỗ trợ đầu tư cho dự án (đối với dự án thuộc đối tượng được hưởng các chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư theo quy định của pháp luật và chính sách của tỉnh).

Bước 7: (Nếu có thực hiện)

a) Tạm ngừng dự án;

b) Thu hồi đất và chấm dứt hoạt động dự án.

2. Đối với các thủ tục do cùng một cơ quan chủ trì giải quyết, cơ quan chủ trì sử dụng kết quả đã giải quyết của thủ tục trước để thực hiện các thủ tục sau. Không yêu cầu nhà đầu tư nộp kèm khi thực hiện thủ tục hành chính tiếp theo.

3. Các sở, ban, ngành và địa phương có trách nhiệm phối hợp với Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Sở Tư pháp trình Uỷ ban nhân dân tỉnh công bố và thực hiện đăng tải mẫu tờ đơn, tờ khai để thực hiện các thủ tục hành chính có liên quan lên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, Trang thông tin điện tử của sở, ban, ngành và địa phương để cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 cho các tổ chức, cá nhân. Các biểu, mẫu thủ tục hành chính được đăng tải có giá trị như biểu, mẫu do cơ quan thực hiện thủ tục hành chính cung cấp trực tiếp.

III. Quyết định chủ trương đầu tư

1. Cơ quan đầu mối tiếp nhận hồ sơ:

a) Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh tiếp nhận hồ sơ đối với các dự án nằm trong phạm vi khu kinh tế, khu công nghiệp được giao quản lý;

b) Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ đối với các dự án còn lại.

2. Thành phần hồ sơ: Thực hiện theo quy định của Bộ thủ tục hành chính được công bố và đăng tải trên cổng thông tin điện tử của tỉnh Quảng Bình tại địa chỉ: https://www.quangbinh.gov.vn/ và trên trang thông tin điện tử của cơ quan đầu mối tiếp nhận.

3. Nội dung thẩm định của các sở, ban ngành và địa phương.

- Sở Kế hoạch và Đầu tư: Thẩm định sự phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài (đối với dự án thuộc ngành, nghề đầu tư có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài); ưu đãi đầu tư và điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư (đối với dự án thuộc đối tượng hưởng ưu đãi đầu tư) và tổng hợp báo cáo kết quả thẩm định theo Mẫu VII kèm theo Quy định này;

- Sở Xây dựng: Thẩm định các nội dung về vị trí địa điểm, phạm vi ranh giới, diện tích sử dụng đất; sự phù hợp với quy hoạch xây dựng; yêu cầu đối với nhà đầu tư trong quá trình lập quy hoạch và các nội dung liên quan khác của dự án theo Mẫu I kèm theo Quy định này;

- Sở Tài nguyên và Môi trường: Thẩm định sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất; nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất (đối với các dự án được giao đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất) và các nội dung khác của dự án liên quan đến lĩnh vực của ngành theo Mẫu II kèm theo Quy định này;

- Sở Khoa học và Công nghệ: Thẩm định về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư (đối với dự án sử dụng công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 32 Luật Đầu tư) và các nội dung khác của dự án liên quan đến lĩnh vực của ngành theo Mẫu VI kèm theo Quy định này;

- Sở Tài chính, Cục Thuế: Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định ưu đãi đầu tư và điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư (đối với dự án thuộc đối tượng hưởng ưu đãi đầu tư) và các nội dung khác của dự án liên quan đến lĩnh vực quản lý của ngành theo Mẫu III kèm theo Quy định này nếu được lấy ý kiến;

- Các sở chuyên ngành: Thẩm định sự phù hợp của dự án với quy hoạch ngành và các nội dung liên quan đến lĩnh vực quản lý của ngành theo Mẫu III kèm theo Quy định này;

- UBND cấp huyện: Báo cáo về hiện trạng sử dụng đất; có ý kiến về địa điểm, phạm vi ranh giới, diện tích khu đất, công tác bồi thường GPMB, dự kiến phương án di dời, tái định cư (nếu có); thẩm định các nội dung về sự phù hợp với quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, các nội dung liên quan đến môi trường theo Mẫu IV kèm theo Quy định này;

- UBND cấp xã: Có ý kiến về hiện trạng khu đất đề xuất đầu tư dự án; các vấn đề liên quan đến kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và ý kiến của nhân dân về chủ trương đầu tư dự án theo Mẫu V kèm theo Quy định này.

4. Thời gian giải quyết:

a) Đối với dự án thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ: 41 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;

b) Đối với dự án thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh: 18 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;

c) Đối với trường hợp phải cấp hoặc có yêu cầu cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, cơ quan đầu mối cấp trong thời hạn không quá 03 ngày kể từ ngày có quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư của cấp có thẩm quyền.

IV. Thành lập doanh nghiệp và tổ chức kinh tế khác đối với nhà đầu tư nước ngoài đầu tư theo hình thức thành lập tổ chức kinh tế

1. Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định, nhà đầu tư thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp tại phòng đăng ký kinh doanh của Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc thành lập tổ chức kinh tế khác tại cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

2. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thành lập doanh nghiệp thực hiện theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2014; Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp; Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp và Quyết định của UBND tỉnh Quảng Bình công bố TTHC về lĩnh vực đăng ký doanh nghiệp; hồ sơ, trình tự thủ tục thành lập các tổ chức kinh tế thực hiện theo quy định của pháp luật tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế.

V. Lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng, quy hoạch tổng mặt bằng

1. Nhà đầu tư lập quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 đối với dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng đất có diện tích từ 05 ha trở lên. Đối với dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng đất có diện tích nhỏ hơn 05 ha (nhỏ hơn 02 ha đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở chung cư), nhà đầu tư có thể lập quy hoạch tổng mặt bằng mà không phải lập quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500.

2. Cơ quan đầu mối tiếp nhận:

- Sở Xây dựng tiếp nhận hồ sơ đối với các nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND tỉnh;

- UBND cấp huyện nơi có dự án tiếp nhận hồ sơ đối với nhiệm vụ và đồ án quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp huyện.

3. Thành phần hồ sơ: Thực hiện theo quy định của Bộ thủ tục hành chính được công bố và đăng tải trên cổng thông tin điện tử của tỉnh Quảng Bình tại địa chỉ: https://www.quangbinh.gov.vn/ và trên trang thông tin điện tử của cơ quan đầu mối tiếp nhận.

4. Thời gian giải quyết: Không quá 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

VI. Thẩm định thiết kế cơ sở dự án đầu tư xây dựng công trình

1. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cơ quan chuyên môn về xây dựng hoặc Ban Quản lý Khu kinh tế theo phân cấp. Đối với dự án bao gồm nhiều loại công trình khác nhau, cơ quan chủ trì thẩm định thiết kế cơ sở là cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp có chức năng quản lý loại công trình quyết định tính chất, mục tiêu của dự án.

2. Thành phần hồ sơ: Thực hiện theo quy định của Bộ thủ tục hành chính được công bố và đăng tải trên cổng thông tin điện tử của tỉnh Quảng Bình tại địa chỉ: https://www.quangbinh.gov.vn/ và trên trang thông tin điện tử của cơ quan đầu mối tiếp nhận.

3. Thời gian giải quyết: Đối với dự án nhóm B không quá 13 ngày, dự án nhóm C không quá 08 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

VII. Thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy

1. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Nhà đầu tư có dự án, công trình thuộc danh mục quy định tại Phụ lục IV ban hành theo Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy nộp hồ sơ tại Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu hộ, cứu nạn - Công an tỉnh Quảng Bình.

2. Thành phần hồ sơ: Theo quy định tại Khoản 3, Điều 15, Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ.

3. Thời hạn giải quyết:

a) Đối với thẩm duyệt thiết kế về PCCC: Dự án thiết kế quy hoạch không quá 07 ngày làm việc; chấp thuận địa điểm xây dựng công trình không quá 02 ngày làm việc; thiết kế cơ sở không quá 07 ngày làm việc đối với dự án nhóm A, không quá 03 ngày làm việc đối với dự án nhóm B và C; thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công không quá 10 ngày làm việc đối với dự án nhóm A, không quá 07 ngày làm việc đối với dự án nhóm B và C, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ;

b) Đối với nghiệm thu về PCCC: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày thông qua biên bản nghiệm thu, nếu đạt yêu cầu, Phòng Cảnh sát PCCC&CNCH có văn bản nghiệm thu về PCCC.

VIII. Thông tin/Thỏa thuận về cấp nước, thoát nước, cấp điện

1. Đầu tư ngoài khu kinh tế, khu công nghiệp: Nhà đầu tư liên hệ trực tiếp cơ quan, đơn vị có thẩm quyền để được hướng dẫn đấu nối hạ tầng kỹ thuật, cụ thể như sau:

a) Công ty Cổ phần Cấp nước Quảng Bình: Đối với thủ tục đấu nối hệ thống cấp nước;

b) UBND cấp huyện: Đối với thủ tục đấu nối hệ thống thoát nước;

c) Điện lực Quảng Bình: Đối với thủ tục đấu nối hệ thống cấp điện.

2. Đầu tư trong địa bàn khu kinh tế, khu công nghiệp:

a) Đối với các dự án đầu tư tại địa điểm đã có các Công ty kinh doanh hạ tầng, Công ty cấp nước: Nhà đầu tư liên hệ với Công ty kinh doanh hạ tầng và công ty cấp nước để thỏa thuận về cấp nước, thoát nước, cấp điện;

b) Đối với các dự án đầu tư tại địa điểm chưa có Công ty kinh doanh hạ tầng, Công ty cấp nước: Nhà đầu tư liên hệ với Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh để được hướng dẫn thực hiện việc thỏa thuận về cấp nước, thoát nước, cấp điện.

3. Các đơn vị có thẩm quyền hướng dẫn, xem xét, chấp thuận thủ tục đấu nối hạ tầng kỹ thuật quy định tại Khoản 1 Điều này trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của chủ đầu tư.

IX. Thẩm định công nghệ dự án đầu tư thuộc thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư của UBND tỉnh

1. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 Quy định này.

2. Thành phần hồ sơ: Thực hiện theo quy định của Bộ thủ tục hành chính được công bố và đăng tải trên cổng thông tin điện tử của tỉnh Quảng Bình tại địa chỉ: https://www.quangbinh.gov.vn/ và trên trang thông tin điện tử của cơ quan đầu mối tiếp nhận.

3. Thời gian giải quyết: Trong thời gian 10 ngày làm việc (đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư) hoặc 08 ngày làm việc (đối với dự án đầu tư thuộc diện cấp giấy chứng nhận đầu tư mà không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư) kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thẩm định, Sở Khoa học và Công nghệ gửi văn bản thẩm định đến Cơ quan chủ trì thẩm định.

X. Thẩm định, phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND tỉnh

1. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường.

2. Thành phần hồ sơ: Thực hiện theo quy định của Bộ thủ tục hành chính được công bố và đăng tải trên cổng thông tin điện tử của tỉnh Quảng Bình tại địa chỉ: https://www.quangbinh.gov.vn/ và trên trang thông tin điện tử của cơ quan đầu mối tiếp nhận.

3. Thời gian giải quyết: Tối đa không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp có chỉnh sửa, trong thời hạn tối đa 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ chỉnh sửa hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường trình UBND tỉnh phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án.

XI. Xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường.

1. Cơ quan tiếp nhận và xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường:

a) Sở Tài nguyên và Môi trường xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường của các đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 32 Luật Bảo vệ môi trường (được chi tiết tại Phụ lục 5.1 Thông tư 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường);

b) Ủy ban nhân dân cấp huyện xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường đối với các đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 18 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường, trừ các đối tượng quy định tại Điểm a Khoản này;

c) Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường đối với phương án đầu tư sản xuất, kinh doanh, dịch vụ quy mô hộ gia đình nằm trên địa bàn 01 xã được Ủy ban nhân dân cấp huyện ủy quyền bằng văn bản;

d) Ban Quản lý Khu kinh tế xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường đối với các dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ trong khu công nghiệp thuộc quyền quản lý trong trường hợp được Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thị xã, thành phố ủy quyền.

2. Thành phần hồ sơ: Thực hiện theo quy định của Bộ thủ tục hành chính được công bố và đăng tải trên cổng thông tin điện tử của tỉnh Quảng Bình tại địa chỉ: https://www.quangbinh.gov.vn/ và trên trang thông tin điện tử của cơ quan đầu mối tiếp nhận.

3. Thời gian giải quyết: Trong thời gian 03 ngày làm việc, cơ quan xác nhận có trách nhiệm xem xét, thẩm định hồ sơ. Xác nhận bằng văn bản đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường. Trường hợp chưa xác nhận phải có thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do bằng văn bản.

XII. Thẩm định, phê duyệt phương án trồng rừng thay thế diện tích rừng chuyển đổi mục đích sử dụng và phương án chuyển đổi mục đích sử dụng rừng sang mục đích không phải lâm nghiệp.

1. Phê duyệt phương án trồng rừng thay thế diện tích rừng chuyển sang mục đích khác

1.1 Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

1.2 Thành phần hồ sơ: Thực hiện theo quy định của Bộ thủ tục hành chính được công bố và đăng tải trên cổng thông tin điện tử của tỉnh Quảng Bình tại địa chỉ: https://www.quangbinh.gov.vn/ và trên trang thông tin điện tử của cơ quan đầu mối tiếp nhận.

1.3 Thời hạn giải quyết: Tối đa không quá 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

2. Thủ tục chuyển mục đích sử dụng rừng từ loại rừng này sang mục đích không phải là lâm nghiệp

2.1 Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

2.2 Thành phần hồ sơ: Thực hiện theo quy định của Bộ thủ tục hành chính được công bố và đăng tải trên cổng thông tin điện tử của tỉnh Quảng Bình tại địa chỉ: https://www.quangbinh.gov.vn/ và trên trang thông tin điện tử của cơ quan đầu mối tiếp nhận.

2.3 Thời hạn giải quyết: Tối đa không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

XIII. Ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án

Nhà đầu tư phải ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án theo quy định của pháp luật về đầu tư. Trình tự thực hiện và mức ký quỹ thực hiện theo Quyết định số 12/2016/QĐ-UBND ngày 30/5/2016 của UBND tỉnh ban hành quy định ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.

XIV. Thẩm định, phê duyệt phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng; thông báo thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất đối với dự án đầu tư

1. Đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện.

1.1 Cơ quan tiếp nhận: UBND cấp huyện.

1.2 Thành phần hồ sơ: Thực hiện theo quy định của Bộ thủ tục hành chính được công bố và đăng tải trên cổng thông tin điện tử của tỉnh Quảng Bình tại địa chỉ: https://www.quangbinh.gov.vn/ và trên trang thông tin điện tử của cơ quan đầu mối tiếp nhận.

1.3. Thời gian giải quyết:

a) Đối với thẩm định, phê duyệt phương án giải phóng mặt bằng: Chỉ áp dụng đối với các dự án đầu tư thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất để GPMB theo Điều 62, Luật Đất đai năm 2013

* Thời gian giải quyết: Tối đa không quá 15 ngày làm việc. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, thời gian thực hiện được tăng thêm 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

b) Đối với trường hợp thông báo thu hồi đất: Chỉ áp dụng đối với các dự án đầu tư thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất để GPMB theo quy định tại Điều 62, Luật Đất đai năm 2013. Các trường hợp còn lại, nhà đầu tư tự thỏa thuận để nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

* Thời hạn giải quyết: Tối đa không quá 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu của chủ đầu tư.

c) Đối với trường hợp giao đất: Tối đa không quá 16 ngày làm việc, không kể thời gian công khai danh sách các trường hợp được giao đất và thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính.

d) Đối với trường hợp cho thuê đất: Tối đa không quá 16 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, không kể thời gian xin chủ trương cho thuê đất và người sử dụng đất nộp tiền thuê đất. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, thời gian thực hiện được tăng thêm 15 ngày.

đ) Chuyển mục đích sử dụng đất: Tối đa không quá 12 ngày làm việc, không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính.

2. Đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh.

2.1. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường.

2.2. Thành phần hồ sơ: Thực hiện theo quy định của Bộ thủ tục hành chính được công bố và đăng tải trên cổng thông tin điện tử của tỉnh Quảng Bình tại địa chỉ: https://www.quangbinh.gov.vn/ và trên trang thông tin điện tử của cơ quan đầu mối tiếp nhận.

2.3. Thời gian giải quyết:

a) Đối với thẩm định, phê duyệt phương án giải phóng mặt bằng: Chỉ áp dụng đối với các dự án đầu tư thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất để GPMB theo Điều 62, Luật Đất đai năm 2013.

*Thời hạn giải quyết: Tối đa không quá 20 ngày làm việc. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, thời gian thực hiện được tăng thêm 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

b) Đối với trường hợp thông báo thu hồi đất: Chỉ áp dụng đối với các dự án đầu tư thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất để GPMB theo điều 62, Luật Đất đai năm 2013. Các trường hợp còn lại, nhà đầu tư tự thỏa thuận để nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

* Thời hạn giải quyết: Tối đa không quá 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu của chủ đầu tư.

c) Đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất: Tối đa không quá 20 ngày làm việc. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, thời gian thực hiện được tăng thêm 15 ngày làm việc.

d) Đối với chuyển mục đích sử dụng đất: Tối đa không quá 15 ngày làm việc. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, thời gian thực hiện được tăng thêm 15 ngày làm việc.

XV. Thẩm định thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công xây dựng công trình

Thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 82; Điều 83 Luật Xây dựng năm 2014; Điều 13, 26; 27; 29; 30 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.

1. Cơ quan tiếp nhận: Sở quản lý xây dựng chuyên ngành hoặc UBND cấp huyện theo phân cấp.

2. Thành phần hồ sơ: Thực hiện theo quy định của Bộ thủ tục hành chính được công bố và đăng tải trên cổng thông tin điện tử của tỉnh Quảng Bình tại địa chỉ: https://www.quangbinh.gov.vn/ và trên trang thông tin điện tử của cơ quan đầu mối tiếp nhận.

3. Thời gian thẩm định thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công xây dựng công trình cấp II, III không quá 20 ngày làm việc; công trình cấp IV không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

XVI. Cấp phép xây dựng

1. Cơ quan tiếp nhận: Sở quản lý xây dựng chuyên ngành hoặc UBND cấp huyện theo phân cấp.

2. Thành phần hồ sơ: Thực hiện theo quy định của Bộ thủ tục hành chính được công bố và đăng tải trên cổng thông tin điện tử của tỉnh Quảng Bình tại địa chỉ: https://www.quangbinh.gov.vn/ và trên trang thông tin điện tử của cơ quan đầu mối tiếp nhận.

3. Thời gian giải quyết: Không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

XVII. Kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng; xác nhận việc đã thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án

1. Kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng:

Trình tự, thủ tục kiểm tra công tác nghiệm thu trong quá trình thi công và khi hoàn thành thi công xây dựng công trình thực hiện theo quy định tại Khoản 4 Điều 123 Luật Xây dựng năm 2014 và Điều 32 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng và Điều 17 Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy, Thông tư hướng dẫn của Bộ Xây dựng, Bộ Công an và quy định của UBND tỉnh.

2. Xác nhận việc đã thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án:

2.1 Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường.

2.2 Thành phần hồ sơ: Thực hiện theo quy định của Bộ thủ tục hành chính được công bố và đăng tải trên cổng thông tin điện tử của tỉnh Quảng Bình tại địa chỉ: https://www.quangbinh.gov.vn/ và trên trang thông tin điện tử của cơ quan đầu mối tiếp nhận.

2.3 Thời gian giải quyết: Tối đa không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của nhà đầu tư.

XVIII. Thẩm định, phê duyệt ưu đãi, hỗ trợ đầu tư

1. Đối với các ưu đãi đầu tư về thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế xuất nhập khẩu; ưu đãi về miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất và các ưu đãi đầu tư khác theo quy định của Chính phủ được thực hiện đồng thời trong quá trình thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư. Nhà đầu tư thực hiện thủ tục theo quy định tại cơ quan thuế, cơ quan hải quan và các cơ quan có thẩm quyền để được hưởng ưu đãi đầu tư.

2. Đối với các ưu đãi, hỗ trợ đầu tư của tỉnh:

a) Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Sở Kế hoạch và Đầu tư

b) Thành phần hồ sơ: Thực hiện theo quy định của Bộ thủ tục hành chính được công bố và đăng tải trên cổng thông tin điện tử của tỉnh Quảng Bình tại địa chỉ: https://www.quangbinh.gov.vn/ và trên trang thông tin điện tử của cơ quan đầu mối tiếp nhận.

c) Thời gian giải quyết: Tối đa không quá 16 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của nhà đầu tư.

XIX. Tạm ngừng, ngừng hoạt động của dự án đầu tư

Thực hiện theo Điều 47 Luật Đầu tư.

XX. Chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Thực hiện theo Điều 48 Luật Đầu tư và Điều 41 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.

XXI. Chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư trong trường hợp Cơ quan đăng ký đầu tư không liên lạc được với nhà đầu tư

Thực hiện theo Điều 42 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.

XXII. Đầu tư trong khu kinh tế, khu công nghiệp do Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh quản lý

Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh được UBND tỉnh giao nhiệm vụ thực hiện chức năng cung ứng dịch vụ công và hoạt động hỗ trợ khác liên quan đến hoạt động đầu tư và sản xuất kinh doanh cho các nhà đầu tư trong khu kinh tế, khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh tại Quyết định số 18/2016/QĐ-UBND ngày 04/7/2016. Trình tự, thủ tục đầu tư được thực hiện tương ứng tại các Điều nêu trên và được công khai tại Website: bqlkkt.quangbinh.gov.vn và niêm yết tại trụ sở Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, nhà đầu tư truy cập địa chỉ trên hoặc đến trụ sở Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh để thực hiện thủ tục hành chính khi đầu tư tại khu kinh tế, khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh.

Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Bình chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương thực hiện thẩm định, phê duyệt các thủ tục hành chính ở Chương II theo quy định của Pháp luật và theo phân cấp, ủy quyền của UBND tỉnh Quảng Bình.

Nhấn vào đây để tải về các biểu mẫu liên quan đến quy trình: https://dautu.quangbinh.gov.vn/3cms/thu-tuc-quy-trinh-lien-quan-den-dat-dai.htm.

 

Nguồn: Quyết định số 01/2017/QĐ-UBND ngày 06/01/2017

Hotline
Bạn đang ghé thăm website bằng di động?
Hãy bấm vào số điện thoại để gọi nhanh cho chúng tôi.