, 05/06/2017, 10:16 GMT+7
2581
:

Quy hoạch chung đô thị Kiến Giang đến năm 2035

03
04/06/2017
Ngày 14/10/2016, UBND tỉnh ban hành Quyết định số 3209/QĐ-UBND về phê duyệt Quy hoạch chung đô thị Kiến Giang đến năm 2035. Theo đó, Quy hoạch có những nội dung chủ yếu sau:
 

1. Phạm vi, ranh giới lập quy hoạch: Khu vực lập quy hoạch gồm thị trấn Kiến Giang và 11 xã phụ cận (Phong Thủy, An Thủy, Lộc Thủy, Liên Thủy, Xuân Thủy, Cam Thủy, Hồng Thủy, Thanh Thủy, Ngư Thủy Bắc, Mai Thủy, Phú Thủy, Mai Thuỷ, Phú Thuỷ), có ranh giới như sau:

- Phía Tây Bắc giáp huyện Quảng Ninh và các xã: Hoa Thủy, Sơn Thủy -huyện Lệ Thủy;

- Phía Tây Nam giáp các xã: Kim Thủy, Trường Thủy - huyện Lệ Thủy;

- Phía Đông Nam giáp các xã: Mỹ Thủy, Dương Thủy, Tân Thủy, Hưng Thủy, Ngư Thủy Trung - huyện Lệ Thủy;

- Phía Đông Bắc giáp Biển Đông.

2. Quy mô đất đai: Khu vực lập quy hoạch chung có tổng diện tích 20.669,7ha.

3. Quy mô dân số và đất đai

- Tính đến 08/2016, tổng dân số trong khu vực lập quy hoạch là 93.150 người, trong đó: Dân số thị trấn Kiến Giang là 10.558 người; tổng dân số của 11 xã phụ cận là 82.592 người.

- Dự kiến đến năm 2035 tổng dân số toàn bộ khu vực quy hoạch khoảng 132.812 người.

4. Tính chất, chức năng đô thị: Là đô thị loại IV và thành lập thị xã mới của tỉnh trong tương lai, trung tâm hành chính, chính trị, kinh tế, văn hóa xã hội, thương mại, du lịch, dịch vụ và đồng thời là đầu mối giao thông, giao lưu của vùng Nam tỉnh Quảng Bình.

5. Định hướng phát triển không gian

5.1 Hướng phát triển không gian: Hướng phát triển của đô thị theo hướng Bắc-Nam kết nối với thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Trị; phát triển không gian phát triển du lịch theo hướng Đông-Tây, kết nối hai vùng tiềm năng biển và khu dân cư đô thị- khu vực làng mạc nông thôn - đất nông nghiệp hiện hữu trù phú đặc trưng của vùng huyện Lệ Thủy

5.2. Các trục phát triển đô thị

- Trục hướng Bắc-Nam, bao gồm: đường Quốc lộ 1, đường tránh Quốc lộ 1 (BOT); Tuyến đường Hồ Chí Minh nhánh Đông;

- Trục hướng Đông-Tây, bao gồm: Tỉnh lộ 565, Tỉnh lộ 30, Tuyến đường JBIC, Tuyến đường nối từ Quốc lộ 1 và Nhà lưu niệm Đại tướng Võ Nguyên Giáp kết nối xã Hải Ninh, Hồng Thủy đi Lộc Thủy, An Thủy, Sơn Thủy và Phú Thủy (tại thôn Tam Hương), Tuyến đường nối từ khu vực sân vận động trung tâm đến chợ Cam Liên kết nối khu Công nghiệp Cam Liên, Tuyến đường từ khu vực chùa Hoằng Phúc đi qua xã Dương Thủy kết nối với Quốc lộ 1.

5.3. Phân vùng chức năng

Trên cơ sở cấu trúc đô thị và định hướng phát triển không gian, bố trí các chức năng và công trình chủ yếu theo định hướng sau.

a) Công trình thương mại trung tâm - dịch vụ công cộng:

- Khu đô thị thị trấn Kiến Giang: Giữ nguyên theo các công trình hiện có, bố trí Trung tâm thương mại nằm tại khu vực chợ Tréo, trục đường Hùng Vương.

- Trục đường Tỉnh lộ 565: Bố trí trục trung tâm đô thị mới có bộ mặt kiến trúc khang trang, quy mô lớn.

- Khu vực Cam Liên: Phát triển các khu công nghiệp và hệ thống đất công trình công cộng, hành chính dự phòng.

- Không gian trên tuyến đường từ đường tránh Quốc lộ 1 (BOT) ra xã Ngư Thủy Bắc: Phát triển khu dịch vụ - du lịch gắn liền với tiềm năng du lịch biển.

- Trục đường tránh lũ BOT: Phát triển không gian dịch vụ thương mại, đối ngoại, điểm dừng chân, các dịch vụ nhà hàng, khách sạn, đầu mối tập trung vận tải Bắc-Nam,...

b) Công trình dịch vụ vùng: Bố trí tại các đô thị và trung tâm các khu dân cư các chức năng cần thiết cho đời sống của vùng như thương mại, dịch vụ hành chính, y tế, phúc lợi, giáo dục,…

c) Nhà ở:

- Đất nhà ở mới: Bố trí đất nhà ở mới tại các khu vực sau: Khu vực ven đường 565; Khu vực các trục đường, trung tâm các xã An Thủy, Lộc Thủy, Phong Thủy, Liên Thủy, Xuân Thủy; Trong đô thị mới khu vực thôn Xuân Lai, Xuân Giang (Xuân Thủy), khu vực Xuân Hồi, khu vực Thượng Phong (Phong Thủy), thôn Hòa Luật Nam (Cam Liên); Bổ sung các khu đất ở lẻ rải rác trong khu dân cư hiện hữu của các xã; Bố trí đan xen ven đường gom đường tránh Quốc lộ 1 (BOT); Bố trí, lấp đầy hai bên đường Quốc lộ 1, đảm bảo chỉ giới xây dựng theo quy định của đường Quốc lộ 1.

- Đô thị - làng xóm hiện hữu: đô thị và làng xóm hiện hữu theo nguyên tắc bảo tồn. Những nơi có nhà cửa mật độ cao nên tiến hành cải tạo theo từng giai đoạn như xây mới đồng loạt, mở rộng đường…

d) Du lịch - nghỉ dưỡng:

- Khu du lịch sinh thái phá Hạc Hải (du lịch sinh thái vùng nông nghiệp) thuộc xã Hồng Thủy, quy mô 100ha đã phê duyệt quy hoạch và mở rộng khoảng 180ha, kết hợp mô hình du lịch sinh thái gắn với nông nghiệp như lúa cá- đặc trưng vùng huyện Lệ Thủy.

- Vùng du lịch  tâm linh kết nối theo trục đường sông Kiến Giang, kết nối Khu nhà Lưu niệm Đại tướng Võ Nguyên Giáp, Khu di tích Mũi Viết, Chùa Hoằng Phúc, Khu lăng mộ lễ thành hầu Nguyễn Hữu Cảnh kết hợp đường bộ để kết nối khu du lịch tâm linh núi Thần Đinh (huyện Quảng Ninh), Di tích bến phà sông Long Đại (huyện Quảng Ninh).

- Tuyến du lịch trên trục đường 565 bao gồm kết nối vùng du lịch biển Ngư Thủy Bắc, Du lịch sinh thái suối nóng Bang (nằm ngoài khu vực quy hoạch).

g) Công trình công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp:

- Khu vực công nghiệp: xây dựng khu công nghiệp quy mô lớn tại ngã ba Cam Liên và giáp ranh xã Ngư Thủy Bắc (ranh giới được xác định theo đồ án Quy hoạch khu Công nghiệp Cam Liên đã phê duyệt). Ngoài ra, định hướng dự trữ đất để mở rộng Khu công nghiệp Cam Liên với quy mô 300-450ha theo định hướng Đồ án quy hoạch vùng tỉnh Quảng Bình đến năm 2030 đã phê duyệt.

- Khu công nghiệp Bang xã Phú Thủy định hướng mở rộng về phía Đông đường Hồ Chí Minh (nhánh Đông) đảm bảo quy mô 200-450ha theo định hướng Đồ án quy hoạch vùng tỉnh Quảng Bình đến năm 2030 đã phê duyệt.

5.4 Quy hoạch sử dụng đất: Các chức năng và chỉ tiêu quy hoạch được quy định như sau:

Loại đất

Diện tích (ha)

Mật độ xây dựng (%)

Tầng cao (tầng)

Tỉ lệ (%)

TỔNG CỘNG DIỆN TÍCH ĐẤT QUY HOẠCH (A+B+C )

20.669,6

 

 

100,0

ĐẤT DÂN DỤNG (A1+A2+ A3+A4)

4.677,88

 

 

22,63

Đất ở, gồm:

2.394,07

30-80

 

 

   - Đất ở hiện hữu

1.601,46

30-50

≤ 05

 

  - Đất ở mới

   792,61

50-80

≤ 04

 

Đất Công cộng, gồm:

593,3

30-50

≤ 05

 

   - Đất Văn hóa, trụ sở cơ quan, y tế

  193,36

30-50

≤ 03

 

   - Đất giáo dục

    55,40

30-40

≤ 03

 

   - Đất Thương mại- Dịch vụ tổng hợp

  344,54

30-60

02-05

 

Đất cây xanh

352,21

5-10

01

 

Đất hổn hợp (gồm: đất ở, đất công cộng, đất cây xanh)

222,82

30-40

≤ 05

 

Đất giao thông đối nội

1.115,48

 

 

 

ĐẤT NGOÀI DÂN DỤNG

4.262,63

 

 

20,62

Đất tiểu thủ công nghiệp, công nghiệp

787,60

50-70

≤ 02

 

Đất nghĩa trang, nghĩa địa, tôn giáo

329,46

 

 

 

Đất Dự phòng phát triển đô thị

1.585,10

 

 

 

Đất Du lịch-nghỉ dưỡng

1.116,97

15-30

≤ 15

 

Đất quân sự

40,07

 

 

 

Đất kho tàng (kho dự trữ A39)

0,37

 

 

 

Đất cây xanh cách ly

137,74

 

 

 

Đất hạ tầng kỹ thuật (khu xử lý nước thải)

5,00

50-70

01

 

Đất giao thông đối ngoại (Quốc lộ 1, Quốc lộ 1 - BOT, Đường sắt Bắc-Nam)

260,32

 

 

 

ĐẤT KHÁC

11.729,09

 

 

56,75

Đất lúa

5.689,17

 

 

 

Đất màu, trang trại chăn nuôi

774,82

 

 

 

Sông suối, kênh rạch, ao hồ, đất khác

1.146,05

 

 

 

Đất lâm nghiệp (đất rừng)

3.959,64

 

 

 

 Đất nuôi trồng thủy sản

159,41

 

 

 

6. Định hướng hệ thống hạ tầng kỹ thuật

6.1 Định hướng quy hoạch giao thông

a) Giao thông đối ngoại:

- Đường bộ: Tuyến Quốc lộ 1 đi qua khu vực lập quy hoạch có mặt cắt ngang rộng từ 12,0m đến 34,0m. Tuyến tránh Quốc lộ 1 (BOT) có mặt cắt ngang rộng 82m. Tuyến đường 36m ven biển. Tuyến đường Hồ Chí Minh nhánh Đông có mặt cắt ngang rộng 67m. Tuyến Tỉnh lộ 565 nối từ Phú Thủy đến Cam Liên và kết nối không gian ra bãi biển Ngư Thủy Bắc có mặt cắt ngang rộng từ 20,5m đến 32,0m. Tuyến đường nối từ Quốc lộ 1 và Nhà lưu niệm Đại tướng Võ Nguyên Giáp kết nối xã Hải Ninh, Hồng Thủy đi Lộc Thủy, An Thủy, Sơn Thủy và Phú Thủy (tại thôn Tam Hương) có mặt cắt đường rộng từ 12,0m đến 32m. Tuyến đường JBIC có mặt cắt đường rộng 32m.

- Đường sắt: Tuyến đường sắt Bắc - Nam.

b) Giao thông đối nội:

- Mở rộng các tuyến giao thông chính trên cơ sở các tuyến hiện có, tạo các trục cảnh quan, có mặt cắt từ 10,5 đến 32,0m

- Phát triển vận tải công cộng: Bố trí các tuyến xe bus phục vụ hành khách trong khu vực nội thị.

c) Các công trình phục vụ giao thông:

- Bến xe: Bố trí 02 bến xe: Bến xe trung tâm giáp với Tỉnh lộ 565 (thuộc thôn Xuân Hồi - Liên Thủy) có diện tích 2,38ha. Bến xe liên tỉnh (đối ngoại) bố trí tại khu vực ngã tư Cam Liên và Quốc lộ 1 có diện tích khoảng 4ha.

- Ga đường sắt: Sát nhập 3 ga đường sắt gồm ga Mỹ Trạch, ga Phú Hòa, ga Mỹ Đức thành 1 ga chính, tổ chức ga Mỹ Đức mở rộng thành ga hành khách, vận tải chính cho đô thị.

6.2. Chuẩn bị kỹ thuật

- San nền: Xác định độ cao nền hợp lý cho từng khu vực, đảm bảo thoát nước tốt, bám sát địa hình tự nhiên và hiệu quả đầu tư, lựa chọn cao độ nền tối thiểu cho khu vực. Kiểm soát chặt chẽ việc xây dựng các công trình mới làm ảnh hưởng đến việc tiêu thoát nước của các khu dân cư hiện hữu liền kề. Thực hiện các giải pháp phòng chống thiên tai và bảo vệ môi trường đảm bảo ổn định cuộc sống cho người dân.

- Thoát nước mưa: thiết kế hệ thống thoát nước mưa độc lập với hệ thống thoát nước thải. Được chia thành 02 khu vực chính theo địa hình tự nhiên: Khu vực phía Đông thoát ra biển theo các khe nước tự nhiên hiện có và dọc theo các trục đường lớn qua các cửa xả. Khu vực phía Tây và phía Nam thoát theo hệ thống mương, các kênh, hói, sông Kiến Giang.

Nước mưa được thu gom qua hệ thống giếng thu, hố ga đặt trên bó vỉa dọc đường rồi chảy theo các tuyến cống dọc đường.

6.3. Cấp nước

- Công suất dự kiến cho toàn khu quy hoạch là 14.820m3/ngđ .

- Sử dụng nguồn nước từ nhà máy nước Kiến Giang tại thôn Quy Hậu xã Liên Thuỷ với công suất thiết kế giai đoạn I là 1.000m3/ngày đêm, giai đoạn II là 2.000m3/ngày đêm và nhà máy nước mới nằm cạnh hồ Phú Hòa với công suất 2.500 m3/ngđ. Về lâu dài nâng cấp công suất của các nhà máy đảm bảo nhu cầu cấp nước cho toàn khu vực quy hoạch.

 6.4. Cấp điện

- Nguồn điện: Nguồn điện cấp cho khu vực lập quy hoạch được lấy từ  hệ thống điện Quốc gia thông qua trạm biến áp E2 110/35/22KV-2x25MVA Lệ Thủy nằm ở xã Mai Thủy và trạm biến áp 110/35/22-2x25MVA dự kiến đặt ở khu công nghiệp Cam Liên.

- Hệ thống chiếu sáng được thiết kế cho toàn bộ hệ thống đường và quảng trường đô thị theo tiêu chuẩn;

- Mạng lưới điện trung thế, hạ thế xây dựng mới đi ngầm dọc theo các đường phố theo quy hoạch;

- Mạng lưới điện trung thế, hạ thế hiện có trên các đường phố từng bước ngầm hoá để đảm bảo an toàn và mỹ quan đô thị.

6.5. Thông tin và truyền thông

- Hệ thống chuyển mạch: Xây dựng Host bưu điện tại khu vực Kiến Giang sử dụng công nghệ thế hệ sau (NGN).

- Truyền dẫn: Đáp ứng được nhu cầu thông tin, mở rộng các loại hình dịch vụ như truyền hình cáp, Internet băng thông rộng, Video phone,...Thực hiện chương trình phát triển  mạng truyền dẫn của tỉnh.

- Mạng ngoại vi: Thực hiện ngầm hoá đến khu vực dân cư, cụm dân cư, phát triển theo hướng nâng cao chất lượng, hiện đại.

- Mạng di động: Phát triển theo công nghệ 3G và 4G, quan tâm đến tín hiệu phục vụ người dân đánh bắt và nuôi trồng thủy sản

- Mạng Internet: Phát triển mạng băng thông rộng ADSL đồng thời nghiên cứu triển khai mạng không dây(wimax).

6.6. Thoát nước thải và vệ sinh môi trường

a) Thoát n­ước thải:

Xây dựng trạm xử lý n­ước thải công suất 5.000m3/ng.đêm tại khu vực ruộng lúa xã Thanh Thủy, về sau nâng công suất đạt 8.500m3/ng.đêm.

- Nước thải tại các khu nghỉ dưỡng, khu du lịch ven biển thu gom và xử lý riêng.

- Nước thải công nghiệp tại các khu công nghiệp phải xử lý các chất độc hại trước khi đấu nối vào hệ thống thoát nước thải chung của khu vực. Quy hoạch 02 trạm xử lý nước thải công nghiệp với tổng công suất 4.000m3/ngày đêm.

N­ước thải của khu vực quy hoạch được dẫn vào tuyến cống thoát nước thải dọc trên vỉa hè của tuyến đường, hư­ớng dốc thoát nước thải về trạm xử lý. Bố trí 17 trạm bơm nâng cốt tại khu vực đất quy hoạch công viên - cây xanh.

Nước thải sau khi  xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường đổ vào khe nước rồi thoát ra sông Kiến Giang.

b) Vệ sinh môi trường:

- Thu gom rác và xử lý chất thải rắn: Thu gom và vận chuyển rác đến bãi rác chung của huyện Lệ Thủy tại xã Trường Thủy.

- Nghĩa địa: Toàn khu vực quy hoạch phân chia 2 khu vực:

+ Khu vực 1: Gồm các xã vùng trong như: Liên Thủy, Xuân Thủy, Phong Thủy, An Thủy, Lộc Thủy, thị trấn Kiến Giang sử dụng khu nghĩa địa chung của huyện Lệ Thủy ở Lòi Chiêng xã Trường Thủy. Quy hoạch mới 2 điểm công viên nghĩa trang quy mô khoảng 15-20ha tại 2 điểm phía Nam xã Mai Thủy và  phía Tây xã Phú Thủy.

+ Khu vực 2: Gồm các xã vùng ngoài như: Hồng Thủy, Thanh Thủy, Cam Thủy, Ngư Thủy Bắc, mỗi xã sẽ bố trí 10ha/1 điểm. Các khu vực giáp khu dân cư phải khoanh vùng hạn chế chôn lấp mới.

:
Bạn đang ghé thăm website bằng di động?
Hãy bấm vào số điện thoại để gọi nhanh cho chúng tôi.